Chọn mua Hóa Chất Môi Trường POTASIUM CARBONATE 99.5% - K2CO3 Công Thức Hóa Học : K2CO3 Hàm lượng hóa chất Potassium Cacbonate : 99.5% Ngoại quan : tồn tại dạng tinh thể bột hoặc hạt nhỏ màu trắng. Hòa tan tốt trong nước tạo thành một dung dịch kiềm mạnh nhưng không hòa tan trong ethanol. K2CO3 có thể được điều chế khi cho Kali hydroxit phản ứng với khí cacbon dioxít ( CO2 ). Đây là loại hóa chất dễ bị chảy. Ứng dụng : Trong ngành nông nghiệp, người ta thường trộn thêm K2CO3 với phân gia súc, để bổ sung Kali cho đất nhằm phục vụ cho cho việc trồng trọt. Trong ngành chế biến thực phẩm, K2CO3 đóng vai trò là một thành phần trong quy trình sản xuất thạch cỏ ( rau câu ) là nguyên liệu trong một món ăn ở Đông Nam Á, và Trung Quốc. Ngoài ra, người ta còn dùng Kali Cacbonat để làm mềm lòng bò, đây là một phương pháp chê biến hữu ích. Ở một số nơi, K2CO3 còn được dùng với vai trò là một chất trung gian trong việc sản xuất rượu, và chế biến mật ong. Ngoài ra K2CO3 được sử dụng phổ biến trong sản xuất xà phòng (xà bông), gốm sứ, và thủy tinh … K2CO3 thay đổi tính chất nước, làm mềm nước cứng là một đặc tính của K2CO3 , ngoài ra nó còn có khả năng loại bỏ bụi bẩn và lọc nước Trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, dung dịch K2CO3 được dùng để triệt tiêu CO2 từ amoniac đến từ các nhà xử lý khí thải. Dung dịch K2CO3 cũng được dùng như một chất ức chế dập tắt đám cháy khô. K2CO3 được sử dụng như chất xúc tác để duy trì điều kiện khan trong các phản ứng hóa học mà không gây ra phản ứng với các chất chính tham gia quá trình phản ứng và sản phẩm được hình thành. K2CO3 có thể được sử dụng để làm khô một số chất alcohol, xeton, và các chất amin khác trước khi đem đi chưng cất. K2CO3 cũng là một thành phần trong chất trợ hàn, và trong các lớp phủ thông trên que hàn hồ quang. Quy cách : 25Kg/ bao Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường EDTA – C10H16N2O8 1. Tính chất vật lý EDTA là một axit aminopolycarboxylic, chúng là chất tồn tại ở nhiều dạng: dạng chất rắn không màu, tan trong nước và cũng có thể ở thể lỏng có màu vàng nhạt. Edta có công thức hóa học là: C10H16N2O8. Đây là một axit hữu cơ mạnh, được tổng hợp từ: Ethylene Diamine (C2H4(NH2)2). Formol (HCHO). Gốc Cyanide (HCN hoặc NaCN). Bên trong cấu trúc của chất có chứa hai nhóm NH2 (NH2 là gì, nó là công thức hóa học của amin) và bốn gốc carboxyl COOH 2. Tính chất hóa học Đặc tính của EDTA là tạo phức với các kim loại ở tỉ lệ 1:1. Khả năng tạo phức với kim loại phụ thuộc vào pH của nước, chẳng hạn như Ca2+ và Mg2+ yêu cầu pH khoảng 10 (Sinax, 2011). Mặt khác, sự tạo phức với các kim loại còn phụ thuộc vào hằng số hình thành phức, hằng số càng cao thì khả năng tạo phức càng cao. Đối với chì (Pb) hằng số K=1018, nhưng đối với Ca2+, K~108. Do đó, theo Sinax (2011) trong môi trường nước, mặc dù có nhiều Ca2+, nhưng Pb2+ sẽ cạnh tranh với Ca2+. EDTA di chuyển vào trong đất và tạo phức với các kim loại vết cũng như là các kim loại kiềm thổ (Na+, K+, Ca2+,…), từ đó làm tăng độ hòa tan của kim loại. Đặc biệt là trong đất phèn, EDTA sẽ tạo phức kẹp (chelate) Fe-EDTA từ đó làm giảm quá trình hoạt động của Fe3+. Trong môi trường kiềm, EDTA lại tạo phức chủ yếu với Ca2+ và Mg2+ tạo thành CaMg-EDTA (EPA, 2004) làm giảm độ cứng của nước. Một khía cạnh khác là trong phân tử EDTA có 10% là nitơ, vì vậy khi sử dụng EDTA có thể góp phần cung cấp thêm nitơ cho môi trường kích thích tảo phát triển. Mặt khác, theo Sillanpaa (1997) trong nước Ca3(PO4)2 và FePO4 thường là những dạng không hòa tan làm mất đi lượng lớn PO43- trong nước làm hạn chế sự phát triển của tảo, từ đó làm môi trường khó gây màu nước. Khi sử dụng EDTA sẽ tạo phức với Ca, Fe từ đó phóng thích PO43- vào trong nước ở dạng hòa tan, từ đó kích thích tảo phát triển 3. Ứng dụng EDTA được dùng để ứng dụng trong ngành phân bón nông nghiệp dùng để tạo chelat ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước. Ngoài ra, chúng còn là hóa chất được sử dụng để xử lý nước trong ngành nông nghiệp. EDTA thường được sử dụng để thêm vào thành phần của một số loại thực phẩm với vai trò làm chất bảo quản hoặc chất ổn định, giúp ngăn chặn sự mất màu do oxy hóa. Còn đối với một số sản phẩm nước ngọt có chứa axit ascobic và natri benzoate, EDTA giúp làm giảm nhẹ sự hình thành benzen (đây là một chất gây ung thư). Bên cạnh đó, EDTA còn liên kết được với sắt để giúp củng cố các sản phẩm được làm từ ngũ cốc. Hay chúng còn giúp bảo quản các loại thực phẩm để thúc đẩy màu sắc, kết cấu cũng như hương vị của các loại thực phẩm. EDTA giúp khử các kim loại nặng, tồn lưu trong ao nuôi tôm để chúng dễ dàng trong việc lột xác. Giúp giảm độ nhờn, váng bọt cũng như làm lắng các cặn bã, chất lơ lửng trong ao nuôi, giúp tiêu hủy các độc tố của tảo trong ao nuôi tôm. Giúp phân giải các độc tố sau khi chúng sử dụng các loại hóa chất khác cần thiết cho nuôi tôm, chống sốc hiệu quả khi môi trường có sự thay đổi. Giúp ổn định độ kiềm, độ pH trong ao nuôi tôm. Xác định độ cứng của nước bằng EDTA. Giúp giảm phèn và cải thiện chất lượng của ao nuôi hiệu quả, giúp lấy đi các loại khí độc trong ao nuôi tôm như NO2, NH3, H2S,…để tôm không bị nhiễm độc và mắc bệnh. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Mono Kali Photphat – MKP – KH2PO4 1. Chất lượng sản phẩm: MONO KALI PHOTPHAT (M.K.P) – KH2PO4 Hàm lượng KH2PO4 (sau khi sấy khô) % Min 98,0 Hàm lượng cặn không tan % Max 0,2 Hàm lượng Fe mg/kg Max 100,0 Hàm lượng ẩm % Max 5,0 Ngoại quan – Tinh thể trắng 2. Công dụng sản phẩm: Trong ngành nông nghiệp: là nguyên liệu sản xuất phân bón, cung cấp K và P cho cây, giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh trong điều kiện bất lợi của môi trường. Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Kẽm sunfat heptahydrate - ZnSO4.7H2O 1. Mô tả: Kẽm sunphat là một hợp chất vô cơ, tồn tại ở dạng ngậm 7 nước (heptahydrate). Trong tự nhiên, nó tồn tại ở dạng khoáng vật có tên là Golarit. Kẽm sunphat hầu hết được sản xuất bằng cách cho các nguyên liệu chứa kẽm (kim loại, khoáng vật, oxit) phản ứng với axit sunfuric. Khi đun nóng ở nhiệt độ 680oC, ZnSO4 phân hủy thành khí SO2 và khói ZnO. Đặc điểm – Tính chất Dạng Tinh thể hạt trong suốt Nhiệt độ nóng chảy 100°C Độ hòa tan 575g/L Tan trong nước và Etanol Thông số kỹ thuật Độ tinh khiết ≥ 98% Zn ≥ 22.5% Pb ≤ 0.001% Cd ≤ 0.001% Cl ≤ 0.2% Fe ≤ 0.003% Mn ≤ 0.005% pH 3 - 5 % không tan trong nước ≤ 0.02% 2. Ứng dụng: – Ứng dụng trong nguyên liệu phân bón: Kẽm sunphat được sử dụng rộng rãi nhất trong phân bón để bổ sung kẽm cho cây trồng. Kẽm có tác động đến các quá trình sinh lý sinh hóa Zn ảnh hưởng đến sự tạo thành nhiều loại hợp chất quan trọng trong cây như đường bột, protit, các phootpholipit, vitamin C, auxin, các phenol, tamin, các protein và enzym. Thiếu kẽm dẫn tới hiện tượng lá non bị đốm vàng và vân lá có màu xanh tối. Hiện tượng thiếu kẽm dẫn đến lá bé phổ biến ở cây táo, nho, quả hạch; lá đốm ở giống cam quýt. Thiếu kẽm cấp thường xuất hiện ở vùng đất ven biển có nhiều cát và chua (axit). Bổ sung kẽm giúp cây trồng tăng cường khả năng sử dụng đạm và lân trong cây, tăng khả năng chống chịu bệnh. – Ứng dụng khác của kẽm sunphat: Chất tẩy rửa: tẩy rỉ kim loại trước khi hàn, rửa chai lọ tổng hợp. Dệt may: dùng như một chất kết tủa trong việc sản xuất tơ nhân tạo Dùng trong sản xuất mực in Dùng trong công nghiệp sản xuất muối vô cơ Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh) 0901.445.414 (Ms.Thảo) 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Chất khử trùng Chloramin B Chất khử trùng Chloramin B Hóa chất sát khuẩn đa năng dạng bột, phổ rộng dựa vào hoạt tính của chlorine Sát trùng hiệu quả cao, phổ rộng Hoạt động chống lại vi khuẩn, virus, nấm Không gây nguy hiểm đối với khả năng đề kháng của vi sinh vật Tính ổn định cao, hòa tan tốt Nồng độ sử dụng thấp Sát trùng dụng cụ, các bề mặt tiếp xúc, nước Khả năng phân hủy sinh học tốt · Quy cách đóng gói: 1kg/ túi, 35kg/thùng. · Hạn sử dụng: 5 năm Dùng để sát khuẩn phổ rộng cho các lĩnh vực: y tế, vệ sinh công cộng, công nghiệp chế biến sữa, thủy sản, chăn nuôi, dược phẩm. Đặc biệt sát trùng nguồn nước, vệ sinh thú y, công nghệ chế biến thực phẩm, dùng cho các tổ chức và cá nhân.. Thời gian sử dụng lâu (60 tháng), ổn định, đạt hiệu quả cao cho tất cả các bề mặt chịu được hoạt tính chlorine. Bảo vệ môi trường (phân hủy sinh học 96% sau 7 ngày và 100% sau 14 ngày). Trước khi khử trùng, làm sạch phương tiện, thiết bị dụng cụ bằng biện pháp cơ học để nâng cao hiệu quả của hóa chất sát trùng Vi khuẩn 2%/ 5 phút Nấm 2%/ 30 phút MRSA 2%/ 4 phút Polio virus 2%/ 60 phút Adeno virus 1 %/ 60 phút Sát trùng nước uống 10g cho 1 m3 nước / 30 phút 1 % dung dịch Chloramin B chứa 2500ppm hoạt chất Cl2. Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Poly Aluminium Cloride – PAC Poly Aluminium Cloride – PAC Hóa chất PAC là chất trợ lắng, keo tụ tạo bông, phèn nhôm tồn tại dưới dạng cao phân tử dùng trong xử lý nước. Có PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm và phèn sắt: Độ ổn định PH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các thiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc. Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng. Ít ăn mòn thiết bị. PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5-8.5 .Do đó ở PH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành. Nhược điểm của PAC: Do có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp lên việc cho quá PAC sẽ làm hạt keo tan ra. Với những so sánh phèn nhôm phèn sắt và PAC trên hi vọng có thể giúp các bạn nắm rõ ưu nhược điểm của mỗi loại để lựa chọn phù hợp. Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Phèn sắt Fe2(SO4)3.18H2O Phèn sắt Fe2(SO4)3.18H2O Phèn sắt là muối kép của sắt III sunfat với muối sunfat của kim loại kiềm hay amoni. Ở dạng tinh khiết phèn sắt là tinh thể không màu, nhưng thường có màu tím và có vết mangan tan trong nước. Phèn sắt cũng là một trong những hóa chất được dùng trong quá trình xử lý và làm sạch nước. Ưu điểm của phèn sắt so với phèn nhôm: Liều lượng phèn sắt (III) dùng để kết tủa chỉ bằng 1/3 – 1/2 liều lượng phèn nhôm. Khi nhiệt độ thay đổi và độ PH biên rộng thì phèn sắt gần như không bị ảnh hưởng Nhược điểm của phèn sắt so với phèn nhôm: Do đường ống thường làm bằng các kim loại mạnh hơn sắt nên phèn sắt thường ăn mòn đường ống hơn phèn nhôm. Hình dạng: Dạng bột Màu sắc: Xanh Đóng gói: 25kg/Bao Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Al2(SO4)3. 14H2O – Phèn Nhôm Al2(SO4)3. 14H2O – Phèn Nhôm – Tên gọi khác: Bánh phèn, Bộ lọc phèn, Phèn sản xuất giấy của Alunogenite, muối nhôm. – Tên hóa học: Phèn nhôm Sunfat – Công thức: Al2(SO4)3.14H2O – Ngoại quan: Dạng tinh thể không màu, tan chậm trong nước lạnh, không tan trong cồn. – Quy cách: 25kg/Bao – Xuất xứ: Việt Nam, Indonesia, Trung Quốc – Sản xuất: Từ nguyên liệu Hydroxyt nhôm, Axit Sunfuric, Amoni Sunfat – Bảo quản – An toàn: Sản phẩm được đóng gói trong bao tải bên trong lót túi PE. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Khi tiếp xúc với hoá chất cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. – Ưu điểm: Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm (và cả sắt(III)), nhờ điện tích 3+, có năng lực keo tụ thuộc loại cao nhất (quy tắc Shulz-Hardy) trong số các loại muối ít độc hại mà loài người biết. Muối nhôm ít độc, sẵn có trên thị trường và khá rẻ. Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểm soát, phổ biến rộng rãi. – Nhược điểm: Làm giảm đáng kể độ pH, phải dùng NaOH để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí sản xuất tăng. Khi quá liều lượng cần thiết thì hiện tượng keo tụ bị phá huỷ làm nước đục trở lại. Phải dùng thêm một số phụ gia trợ keo tụ và trợ lắng. Hàm lượng Al dư trong nước > so với khi dùng chất keo tụ khác và có thể lớn hơn tiêu chuẩn với (0,2mg/lit). Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và ko tan cùng các kim loại nặng thường hạn chế. Ngoài ra, có thể làm tăng lượng SO42- trong nước thải sau xử lí là loại có độc tính đối với vi sinh vật. – Những lưu ý khi sử dụng phèn nhôm: PH hiệu quả tốt nhất với phèn nhôm là khoảng 5,5 – 7,5. Nhiệt độ của nước thích hợp khoảng 20 – 400C. Ngoài ra, cần chú ý đến: Các thành phần ion có trong nước, các hợp chất hữu cơ, liều lượng phèn, điều kiện khuấy trộn, môi trường phản ứng… – Ứng dụng: Nhôm sulfat được sử dụng trong lọc nước và như là một cầm màu trong nhuộm và in ấn dệt may. Trong lọc nước, nó gây ra các tạp chất làm đông thành các hạt lớn hơn và sau đó lắng xuống đáy của container (hoặc được lọc ra) dễ dàng hơn. Quá trình này được gọi là đông máu hoặc keo tụ . Khi hòa tan trong một lượng lớn nước trung tính hoặc hơi kiềm, nhôm sunfat tạo tủa keo của hydroxit nhôm Al(OH)3. Trong nhuộm và in vải, kết tủa keo giúp thuốc nhuộm tuân thủ các sợi quần áo bằng cách làm cho các sắc tố không hòa tan. Nhôm sulfate đôi khi được sử dụng để giảm độ pH của đất vườn, vì nó thủy phân để tạo thành nhôm hydroxit kết tủa và loãng acid sulfuric giải pháp. Nhôm sulfat kali và một dạng khác của phèn, nhôm ammonium sulfate là thành phần hoạt động trong một số chất chống mồ hôi Trong ngành công nghiệp xây dựng nó được sử dụng như chống thấm đại lý và gia tốc trong bê tông. Sử dụng khác là một chất tạo bọt trong bọt chữa cháy . Nó cũng được sử dụng trong bút chì cầm máu và giảm đau từ đốt và cắn. Phèn được ứng nhiều trong xử lý nước, chất cầm màu trong nhuộm vải, chất kết dính trong nghành sản xuất giấy,… Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414 0 $ Chọn mua
Chọn mua Hóa Chất Môi Trường Than Hoạt Tính Đặc tính chung : - Than hoạt tính là loại vật liệu gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình, có tính năng, tác dụng rất đa dạng và đặc biệt, có kết cấu nhiều lổ xốp, diện tích bề mặt cực kỳ lớn được tạo ra trong giai đoạn hoạt tính hóa các cấu trúc rỗng ở bên trong. Dưới kính hiển vi điện tử, một hạt than hoạt tính trông giống như tổ kiến; tổng diện tích bề mặt của 0,5 kg than hoạt tính (đơn vị khối lượng từ 1.000 – 2.500 m2/g) còn rộng hơn cả một sân bóng đá. Vì thế, khả năng hấp phụ của than hoạt tính rất mạnh và lưu giữ tốt đối với các chất khí, chất lỏng và các phân tử hữu cơ khác. - Ngoài ra, với bản chất của độ cứng bên trong hạt tự nhiên, đảm bảo độ bền cơ học cao, hàm lượng tro thấp, chu kỳ tái sinh ít hao hụt, tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng. - Than hoạt tính được sản xuất từ than sọ dừa dạng hạt, theo phương pháp vật lý, hoạt hóa bằng hơi nước quá nhiệt từ 850oC đến 950 oC. - Chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẻ trong quá trình hoạt hóa bằng các thiết bị tự động và bán tự động đạt mức tiên tiến, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. - Than hoạt tính sọ dừa được sử dụng chủ yếu để hấp phụ chất khí và chất lỏng trong các ngành công nghiệp: Dầu mỏ, hóa chất, Y dược, luyện vàng, chế biến thực phẩm, lọc nước, xử lý khí bị ô nhiễm…Có tác dụng tinh chế, phân ly, khử mùi vị lạ, thu hồi các kim loại quý, làm chất xúc tác, mặt nạ phòng độc, đầu lọc thuốc lá… - Phạm vi sử dụng của sản phẩm rất đa dạng, là loại vật liệu không thể thiếu được đối với các ngành công nghiệp chế biến, xử lý độc hại và bảo vệ môi trường… Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm : a) Chỉ tiêu vật lý: - Hình dạng : dạng hạt không định hình. - Màu sắc : màu đen đặc trưng của than. - Tỷ trọng ở 25oC : 0,440 – 0,600 g/ml. - Tính tan trong nước hoặc trong dung môi khác : không. - Độ ẩm (Moisture) : 5% tối đa. - Độ tro (Ash) : 3% tối đa. - Cường độ (Hardness) : 95% tối thiểu. - Độ pH : từ 9 – 11. - Điểm cháy : trên 450oC. - Cỡ hạt : 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh). b) Chỉ tiêu hóa học : Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh vượt trội của sản phẩm: - Hiện nay than hoạt tính được dùng chủ yếu để lọc nước và khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước. Do có đặc tính hấp phụ cao nên Than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục đích là: - Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than hoạt tính. - Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước - Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học. - Nước đi qua Than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc Than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới. - Than hoạt tính còn được dùng để khử mùi, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virut… làm sạch môi trường bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc, phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nhà vệ sinh … Phân loại theo cỡ hạt: - Đặc tính hấp phụ được xác định bởi cỡ hạt và phân bố cỡ hạt (từ 4,76mm đến 0,250mm) cỡ hạt nhỏ hơn sẽ làm tăng sự khuyếch tán hấp phụ vào lỗ. Mặt khác, than hoạt tính với diện tích bề mặt lớn, làm tăng áp lực hút các phân tử trong chất khí hoặc chất lỏng. Sự kết hợp giữa những lực hấp dẫn này và những phân tử trong môi trường ảnh hưởng đến sự hấp phụ của các phân tử trên bề mặt than hoạt tính. Cỡ hạt tiêu chuẩn: - Size 4 - 8 mesh (2,38mm - 4,75mm) - Size 6 - 12 mesh (1,40mm - 3,35mm) - Size 8 - 20 mesh (0,85mm - 2,38mm) - Size 8 - 30 mesh (0,50mm - 2,38mm) - Size 10 - 32 mesh (0,50mm - 1,70mm) - Size 12 - 40 mesh (0,35mm - 1,41mm) - Size 24 - 48 mesh (0,30mm - 0,71mm) - Size 30 - 60 mesh (0,25mm - 0,50mm) Phạm vi sử dụng: * Than hoạt tính dạng hạt dùng cho xử lý nước: - Dùng cho lọc nước giải khát, nước khoáng, rượu bia, nước uống đóng chai. - Dùng cho lọc nước sinh hoạt, lọc nước ao hồ, nuội trồng thủy hải sản - Dùng cho lọc nước thải công nghiệp, nước thải đô thị * Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (xử lý khí công nghiệp, lọc khí độc, khí bị ô nhiễm, thu hồi các dung môi hữu cơ, mặt nạ phòng độc) * Than hoạt tính dạng hạt dùng khử mùi trong các ngành công nghiệp (thực phẩm, hóa chất, chế biến lông vũ, chế biến thủy sản, thuốc lá, tủ lạnh) * Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (lọc-luyện vàng, mạ điện, thu hồi kim loại quý Liên hệ: 0902.527.991 hoặc 0901.445.414 0 $ Chọn mua