Loading..

Kali sunfat (K2SO4)

Kali sunfat (K2SO4)
0$
Mã sản phẩm :153
Có sẵn : Còn hàng

Đơn tối thiểu: :1

1. Kali sunfat:

Kali sunfat (K2SO4hay Potassium Sulfate là muối ở dạng rắn có kết tinh màu trắng, không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh.

Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:

2. Tính chất của Kali sunphat

  • Khối lượng mol: 174,2602 g/mol (khan)

  • Ngoại quan: Chất rắn kết tinh màu trắng
  • Khối lượng riêng: 2,66 g/cm³, khan
  • Điểm nóng chảy: 1.069 °C (1.342 K; 1.956 °F)
  • Điểm sôi: 1.689 °C (1.962 K; 3.072 °F)
  • Độ hòa tan trong nước: 11,1 g/100 ml (20 °C)

3. Sản xuất và điều chế K2SO4

Kali sunfat được sản xuất bằng cách cho kali chloride phản ứng với axit sunfuric:

2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4

Ngoài ra, trong phòng thí nghiệm còn được điều chế từ phương trình phản ứng của KHCO3 và MgSO4

2KHCO3 + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2↓+ 2CO2

4. Ứng dụng của Kali sunphat

- Trong nông nghiệp

  • Kali sunfat được sử dụng làm phân bón là ứng dụng chính của nó, 90% lượng sunfat kali được sử dụng cho mục đích này. Người canh tác thường sử dụng K2SO4 nhiều hơn so với kali clorua ở những cây trồng nhạy cảm với clorua trong đất.
  • Kali sulfat có hàm lượng kali từ 40-44% và nồng độ lưu huỳnh khoảng 17-18%. 
  • Kali là chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, nó kích hoạt các phản ứng enzym, tổng hợp protein, hình thành tinh bột, v.v.  Không những thế , kali còn có mặt trong việc điều chỉnh dòng chảy của nước trong lá.
  • Còn Lưu huỳnh cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, tham gia vào các phản ứng enzym. Lưu huỳnh có trong các axit amin sở hữu nó như  methionine, cysteine ​​và cystine.
  • Chính vì vậy các thành phần trong Kali Sulfat giúp cải thiện và tăng năng suất cho cây trồng. 

- Trong thực phẩm

  • Muối Kali sunfat  giúp phát triển các cơ, tim, các chất điện giải trong cơ thể nên Kali Sulfat sử dụng được cho những người có chế độ ăn không chứa protein. 
  • Một số loại thực phẩm chứa nhiều sunfat kali như: rau bina, cà rốt, khoai tây, cam, nho và quả mâm xôi…
  • Kali sunfat còn được dùng trong sản xuất đồ uống như là một thành phần của soda
  • Kali sunfat hòa tan trong nước giúp lấy đi vi khuẩn và các chất ô nhiễm ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của đồ uống.

- Trong công nghiệp

  • K2SO4 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và thủy tinh. Vì Kali có khả năng chịu nhiệt rất tốt và kali giúp thủy tinh cứng hơn.

- Trong y tế

  • Kali Sulfat chủ yếu được sử dụng để chuẩn bị trước khi nội soi. 
  • Trước khi nội soi, người ta trộn Kali Sunfat cùng với Magie và Natri để làm sạch ruột

 

Liên hệ: 0902.527.991 (Mr.Thịnh)

               0901.445.414 (Ms.Thảo)

Đánh giá khách hàng

Sản phẩm liên quan